HỎI ĐÁP VỀ VISA Y TẾ |
Visa y tế là gì? |
Visa y tế là loại visa được cấp cho những bệnh nhân người nước ngoài (bao gồm cả những bệnh nhân sang khám sức khỏe tổng thể) và người đi kèm khi sang Nhật Bản với mục đích khám chữa bệnh tại Nhật Bản.
Phạm vi tiếp nhận |
Là phạm vi bao gồm tất cả các hoạt động theo chỉ thị của cơ quan y tế tại Nhật Bản (khám sức khỏe tổng thể, khám sức khỏe, khám tầm soát bệnh tật, điều trị bệnh, khám nha khoa, điều trị tĩnh dưỡng (bao gồm cả điều trị bằng tắm suối nước nóng trong vòng 90 ngày).
Cơ quan cấp visa |
Bộ ngoại giao Nhật Bản (xin visa tại Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán Nhật Bản tại nước sở tại).
Cơ quan cấp đơn xin visa y tế |
Các cơ quan điều phối y tế được Bộ ngoại giao hoặc Bộ công thương cấp chứng nhận (Cơ quan bảo lãnh).
Các bước hoàn thành hồ sơ |
Người cần xin visa như bệnh nhân… | IIMS | |
BƯỚC 1 | Chứng nhận của cơ quan y tế dự kiến sang để khám/chữa bệnh | |
BƯỚC 2 | Thủ tục phát hành yêu cầu thanh toán chi phí cấp visa khám chữa bệnh | |
BƯỚC 3 | Thanh toán trước chi phí cấp visa khám chữa bệnh ●Nộp đơn xin cấp visa ●Nộp bản sao hộ chiếu |
|
BƯỚC 4 | Công ty I-cell Networks xin visa ngay khi xác nhận đã nhận tiền vào tài khoản và thu thập đủ hồ sơ | |
Khoảng từ 8 đến 10 ngày làm việc | ||
BƯỚC 5 | Tiếp nhận hồ sơ xin cấp Visa | |
BƯỚC 6 | Xin visa tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Nhật Bản gần nhất | |
Khoảng 5 ngày làm việc | ||
BƯỚC 7 | Thông báo kết quả | |
※ Chúng tôi không liên quan đến nội dung, kết quả điều tra, và cũng không chịu trách nhiệm với những trường hợp không được cấp phép. Mong Quý khách hàng thông cảm. | ||
BƯỚC 8 | Liên hệ trước về thông tin ngày nhập cảnh, chuyến bay (tên chuyến bay, giờ bay, hãng hàng không…) | |
BƯỚC 9 | Sang Nhật |
Các loại visa |
Loại visa | Visa 1 lần | Visa nhiều lần | |
Thời hạn sử dụng | Tối đa 180 ngày | Tối đa là 3 năm | |
※ Sẽ cân nhắc tùy vào tình trạng bệnh tình và kế hoạch điều trị | |||
Thời hạn có thể lưu trú | Chỉ được xuất nhập cảnh 1 lần | 1 lần nhập cảnh không quá 90 ngày | |
Tối đa 180 ngày | Không qui định trong khoảng thời hạn sử dụng của mỗi lần xuất nhập cảnh | ||
(Chú ý) Nếu thời hạn lưu trú dự kiến trên 90 ngày thì sẽ tính xin visa trên cơ sở nhập viện. Trong trường hợp này, bệnh nhân người nước ngoài cần phải có giấy chứng nhận tư cách lư trú do cục quản lý nhập cảnh địa phương cấp. | |||
Có khả năng cho người đi kèm được không? | Có | Có | |
Không chỉ người nhà bệnh nhân, trong trường hợp cần thiết thì không cần phải người nhà cũng có thể đi cùng.(Chú ý) Người đi kèm có thể được cấp visa giống với bệnh nhân tùy trường hợp nếu cần thiết. Ngoài ra, người đi kèm là người sang Nhật để chăm sóc bênh nhân nên không được kinh doanh hoặc có những hoạt động gì phát sinh thu nhập tại Nhật Bản. | |||
Hồ sơ cần thiết | Những giấy tờ do cơ quan bảo lãnh cấp |
|
|
Người xin visa cần chuẩn bị | A Hộ chiếu B Ảnh C Đơn xin visa D Chứng minh năng lực tài chính (chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng…) E Giấy tờ chứng minh nhân thân F Chứng nhận tư cách lưu trú(Chỉ cần khi phải nhập viện điều trị trên 90 ngày). |
A Hộ chiếu B Ảnh C Đơn xin visa D Chứng minh năng lực tài chính (chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng…) E Giấy tờ chứng minh nhân thân F Chứng nhận tư cách lưu trú (Chỉ cần khi phải nhập viện điều trị trên 90 ngày). |
|
Chú ý: Người đi kèm chuẩn bị giấy tờ từ mục A đến C và mục E Chú ý: Đối với mục D và E, mỗi nước khác nhau sẽ có yêu cầu nộp các loại giấy tờ khác nhau, bởi thế cần phải xác nhận thông tin chi tiết những giấy tờ phải nộp với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nơi xin visa. |
Tham khảo:Homepage của bộ ngoại giao http://www.mofa.go.jp/mofaj/toko/visa/medical/patient.html